Thực đơn
Nước_ngọt Định nghĩa định lượngNước ngọt được định nghĩa như là nước chứa ít hơn 0,5 phần nghìn các loại muối hòa tan[4]. Các khối nước ngọt trong tự nhiên có phần lớn các hồ và ao, sông, một số khối nước ngầm cũng như nhiều khối nước ngọt chứa trong các vật thể do con người tạo ra, chẳng hạn các kênh đào, hào rãnh và hồ chứa nước nhân tạo. Nguồn chủ yếu tạo ra nước ngọt là giáng thủy từ khí quyển trong dạng mưa hay tuyết.
Độ mặn của nước dựa trên các muối hòa tan theo ppt (Việt Nam) | |||
---|---|---|---|
Nước ngọt | Nước lợ | Nước mặn | Nước muối |
< 1 | 1 - 10 | >10 hoặc >1 | > 50 |
Độ mặn của nước dựa trên các muối hòa tan theo ppt (Anh-Mỹ) | |||
---|---|---|---|
Nước ngọt | Nước lợ | Nước mặn | Nước muối |
< 0,5[1][2]/1[3] | 0,5/1 - 17[1]/30[2] | 1 - 35[5] | > 40[3]/50[2] |
Thực đơn
Nước_ngọt Định nghĩa định lượngLiên quan
Nước ngọt Nước ngọt có ga Nước ngọt từ mầm lúa mạch Malta Nước ngọt thịt muối Nước ngọt (định hướng) Nước Ngô (Thập quốc)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Nước_ngọt http://www.csgnetwork.com/poolsalinitycalc.html http://www.engineeringtoolbox.com/water-salinity-d... http://ga.water.usgs.gov/edu/saline.html http://www.onr.navy.mil/Focus/ocean/water/salinity... http://www.groundwater.org/gi/gwglossary.html